Phong gia

UY TÍN GẶT THÀNH CÔNG

ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HỒ CHÍ MINH

CÔNG TY LUẬT PHONG GIA

Địa chỉ: Số 14A14 đường Thảo Điền, phường Thảo Điền, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hotline: 0931222515
Email: lskhaclong@gmail.com

THỦ TỤC THỪA KẾ KHÔNG CÓ DI CHÚC MỚI NHẤT

Nội Dung Bài Viết
Hồ sơ thừa kế gồm những gì

Hãy cùng văn phòng luật sư thừa kế Khắc Long tìm hiểu về thủ tục thừa kế không có di chúc mới nhất. Mời các bạn đọc bài viết dưới đây.

Khai nhận di sản thừa kế không có di chúc

Theo Điều 650 những trường hợp thừa kế theo pháp luật

1, Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:

a) Không có di chúc;

b) Di chúc không hợp pháp;

c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;

d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

2, Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:

a) Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;

b) Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;

c) Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Do đó, trong trường hợp không có di chúc thì di sản của người chết cần được chia theo pháp luật.

Thủ tục thừa kế không có di chúc mới nhất

Thủ tục thừa kế không có di chúc
Thủ tục thừa kế không có di chúc

Cũng tại Điều 58 Luật Công chứng 2014, những người thừa kế có đủ điều kiện khai nhận di sản thừa kế. Có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Trong đó, việc công chứng văn bản này được thực hiện theo quy định tại Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn. Cụ thể:

Chuẩn bị hồ sơ

Theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng, để thực hiện công chứng văn bản thừa kế, cần phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Nếu thừa kế theo pháp luật thì bản sao di chúc, nếu chia thừa kế theo pháp luật thì quan hệ giữa người lập di chúc và công chứng viên;
  • Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết; giấy chứng nhận kết hôn của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (nếu có)…
  • Dự thảo văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu có);
  • Giấy tờ tùy thân: Giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú,… của người thừa kế theo khai báo;
  • Giấy tờ tài sản: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe ô tô,… các giấy tờ khác về tình trạng tài sản chung/riêng như bản án ly hôn, văn bản tặng cho tài sản, văn bản thỏa thuận về tài sản chung/riêng…
  • Hợp đồng ủy quyền (nếu có, nếu nhiều người thừa kế nhưng không chia di sản).

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện

Việc công chứng thủ tục thừa kế không có di chúc được thực hiện tại các phòng công chứng như phòng công chứng, văn phòng công chứng.

===>> Xem thêm: Luật thừa kế không có di chúc

Trình tự thủ tục thừa kế không có di chúc, công chứng văn bản khai nhận di sản

Thủ tục thừa kế không có di chúc
Thủ tục thừa kế không có di chúc

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ đã nêu bên trên

Đối với các giấy tờ yêu cầu bản sao thì phải mang theo bản chính để đối chiếu. Trước khi nhận văn bản khai nhận thừa kế đã được công chứng.

Bước 2: Tiến hành công chứng văn bản khai nhận di sản

Sau khi nộp đủ hồ sơ, giấy tờ, Công chứng viên sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra:

  • Hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
  • Hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;
  • Hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

===>> Xem thêm: Hồ sơ thừa kế gồm những gì

Bước 3: Niêm yết thụ lý văn bản khai nhận di sản

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan công chứng sẽ niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người bị mất.

Trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì ghi thời hạn cư trú cuối cùng tại nơi tạm trú. Thời gian niêm yết là 15 ngày.

Nội dung niêm yết phải nêu rõ:

  • Họ, tên người để lại di sản;
  • Họ, tên của những người khai nhận di sản;
  • Quan hệ của những người khai nhận di sản với người để lại di sản;
  • Danh mục di sản thừa kế;

Đặc biệt, trong thông báo niêm yết phải ghi rõ:

Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản, bỏ sót người thừa kế, di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó phải gửi cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết

Sau 15 ngày niêm yết, UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết.

Lưu ý: Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP quy định:

  • Nếu di sản có cả bất động sản và động sản hoặc chỉ có bất động sản thì phải niêm yết tại UBND nơi người để lại di sản thường trú và nơi có đất (nếu nơi có đất khác nơi thường trú của người này);
  • Nếu di sản chỉ có động sản, trụ sở tổ chức hành nghề công chức và nơi thường trú/nơi tạm trú cuối cùng của người để lại di sản không cùng tỉnh, thì có thể đề nghị UBND cấp xã nơi người để lại di sản thừa kế thường trú/tạm trú niêm yết.

Bước 4: Hướng dẫn ký văn bản khai nhận di sản thừa kế

Hồ sơ thừa kế gồm những gì

Nếu không có khiếu nại, phản ánh sau khi nhận được niêm yết. Tổ chức hành nghề công chứng xử lý các tài liệu sau đây:

Nếu là văn bản kê khai dự thảo: công chứng viên kiểm tra nội dung văn bản đảm bảo không có nội dung vi phạm pháp luật, đạo đức xã hội.

Nếu không có bản nháp: công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu của người khai nhận di sản thủ tục thừa kế không có di chúc. Sau khi soạn thảo xong, người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và ký vào “Văn bản thừa kế” theo hướng dẫn của công chứng viên.

===>> Xem thêm: Thừa kế theo di chúc là gì ? Các trường hợp thừa kế theo di chúc

Bước 5: Ký chứng nhận và kết quả trả về

Công chứng viên yêu cầu những người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ trên. Để đối chiếu trước khi ký vào phần lời chứng và từng trang của bản khai này.

Sau khi ký kết, sẽ thu phí xử lý, phí công chứng, … và trả lại bản chính cho người thừa kế.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết về thủ tục thừa kế không có di chúc. Luật Sư Khắc Long luôn sẵn sàng giải đáp các thắc mắc của bạn về thừa kế theo di chúc.

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest
sang-ten-so-do-tai-thu-duc

Quý Khách Liên Hệ Với Chúng Tôi

Hotline: 0931222515